
1.「鉛筆、忘れちゃった。」
“ Mình lỡ để quên viết chì rồi.”
「貸してあげるよ。困ったときはお互い様だ。」
“ Để mình cho bạn mượn. Lúc “hoạn nạn” thì bạn bè nên giúp đỡ nhau mà”
・困ったときはお互い様 : 困ってるときは、お互いに助け合うのが当然ですから気にしないでください。
Ý nghĩa : khi gặp khó khăn thì việc giúp đỡ nhau là việc đương nhiên, nên không cần phải câu nệ, khách khí.
試験会場に着いて、かばんを開けたら鉛筆がない! こんな風に困っている人が近くにいたら、助けてあげましょう。自分がほかの人に助けてもらうときもありますから。
2.「試験会場に来る途中、バイクで転んじゃって…(・・・)。でも怪我がなかったのが不幸中の幸いだったよ。」
“ Mình đang trên đường đến địa điểm thi thì lại bị ngã xe máy… Nhưng lại không bị thương gì, đúng là “ trong cái rủi có cái may” “
・不幸中の幸い : 不幸な出来事の中で、いくらかそれを和らげるようなよい面。
Ý nghĩa : trong khi gặp những việc không may, thì cũng gặp được những việc tốt.
バイクで転んでしまったのは、とても不幸です。でも、怪我がなく、その日のテストを受けられたのはよかったですね。
3.「ああ、もうお手上げだ。」
“ Thôi, mình xin được giơ tay đầu hàng.”
・お手上げ : 全くどうにもしようがなくなること。
Ý nghĩa : hoàn toàn không có cách nào để giải quyết.
両手を上に上げて降参することを言っています。「テストが難しすぎて、もうどうしようもない、降参です。」
4.「あー。テストの結果に頭を抱えちゃうよ。」
“ Trời ơi, kết quả bài kiểm tra cứ lởn vởn trong đầu mình.”
・頭を抱える : 心配ごと、悩みごとがあって考え込むこと。
Ý nghĩa : cứ mãi suy nghĩ về những vấn đề khiến bản thân lo lắng, phiền não
頭を両手で抱えて、悩んで困っている様子をいいます。「テスト、ぜんぜんできなかった。どうしよう…。」
5.「こんなテスト、朝飯前だね。」
“ Bài kiểm tra hôm nay thật là dễ như ăn cháo nhỉ! “
・朝飯前だ :(朝食を食べる前にできてしまうほど)かんたんなこと。
Ý nghĩa : diễn đạt ý một điều gì đó làm được rất dễ dàng
「あさめし」は朝食のこと。「今日のテストは、短い時間で、簡単にできてしまった。」というときに使います。
6.「今日のテスト、山が当たったよ。」
“ Bài thi hôm nay mình trúng tủ rồi.”
・山が当たる : 予想が当たること。
Ý nghĩa : Mọi thứ diễn ra đúng như những gì mình đã nghĩ
テストに出る問題を予想して、それが当たったときに使います。でも、あまり当たることはないですよね。
7.「今日(きょう)のテスト、余裕、余裕。」
“ Bài kiểm tra hôm nay dễ thật.”
・余裕 : 限度いっぱいまでには余りがあること。
Ý nghĩa : không cần phải nỗ lực hết sức thì vẫn có thể làm được vì việc đó khá dễ dàng.
「今日のテストは簡単だったから、自分の実力を全部使わなくてもできたよ。」というときにつかいます。
8.「今日(きょう)のテスト、楽勝だね。」
“ Bài kiểm tra hôm nay dễ thật.”
・楽勝 : 楽に勝つこと。
Ý nghĩa : không cần phải nỗ lực hết sức thì vẫn có thể làm được vì việc đó khá dễ dàng.
「余裕」と同じように、苦労をしないでできたときに言います。