Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Ngữ pháp N4: Nắm chắc ý nghĩa, cách dùng ngữ pháp ~んです~

Cập nhật: 05/05/2025
Lượt xem: 51
1. Kết hợp
Thể thường + んです


2. Ý nghĩa
Được dùng để nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi và thường được dùng trong văn nói.
3. Cách sử dụng
3.1. Trong các câu hỏi
1. Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không.
Ví dụ
① A:ケーキを食べないね。ダイエットしているんですか。
  B:ええ、ダイエットしている。
A: Chị không ăn bánh ngọt nhỉ. Chị đang ăn kiêng à?
B: Vâng. Tôi đang ăn kiêng.
② A:佐藤さんはときどき日本へ出張しますね。日本の会社で働いているんですか。
  B:ええ、今、日本の会社で働いています。
A: Anh Satou thỉnh thoảng đi công tác Nhật. Có phải anh đang làm cho công ty Nhật không?
B: Vâng. Hiện nay tôi đang làm cho công ty Nhật.
2. Khi người nói hỏi về thông tin mà anh ấy đã nghe hoặc nhìn thấy
Ví dụ
① A:日本語が上手ですね。どこで勉強したんですか。
  B:Riki 日本語センターで勉強しました。
A: Tiếng Nhật của bạn giỏi nhỉ. Bạn học ở đâu vậy?
B: Tôi học ở trung tâm tiếng Nhật Riki.
② A:このかばんは素敵ですね。どこで買ったんですか。
  B:Big Cスーパーで買いました。
A: Cái cặp sách này đẹp nhỉ. Anh mua ở đâu vậy?
B: Tôi mua ở siêu thị Big C.
3. Khi người nói muốn nghe giải thích nguyên nhân, lí do của sự việc mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy.
Ví dụ
① どうして食べないんですか。
Tại sao bạn lại không ăn.
②どうして遅れたんですか。
Tại sao bạn lại đến muộn.
Chú ý
Đôi khi 「んですか」 biểu thị sự ngạc nhiên, mối nghi ngờ hay sự tò mò sâu sắc. Tuy nhiên, nếu không dùng đúng thì có thể làm tổn thương người nghe. Vì thế nên cẩn thận khi dùng.
X   社長、帰らないんですか。Anh không về sao, Giám đốc? 
(->biểu hiện này có hàm ý trách móc, dễ dẫn đến thất lễ)
〇 社長、帰りませんか。Anh không về sao, Giám đốc?
3.2. Trong câu trần thuật  
1. Dùng trả lời cho câu hỏi tại sao giống như ý 3. ở phần I. trên (phía sau không còn 「から」nữa)
Ví dụ
① A:どうしてお好み焼きを食べないんですか。
  B:好きではないんです。
A: Tại sao bạn lại không ăn Okonomyaki.
B: Tại vì tôi không thích.
② A:どうして遅れたんですか。
  B:車が故障したんです。
A: Tại sao bạn lại đến muộn.
B: Vì xe ô tô của tôi bị hỏng.
2. Khi người nói trình bày thêm nguyên nhân, lý do ( phía sau không còn 「から」nữa)
Ví dụ
① A:毎日、料理を作っていますか。
  B:いいえ、作っていません。時間がないんです。
A: Hàng ngày anh có nấu ăn không?
B: Tôi không, vì không có thời gian.
② A:社員旅行に参加しますか。
  B:いいえ、参加しません。お金がないんです。
A: Anh có đi du lịch cùng công ty không?
B: Tôi không, vì tôi không có tiền.
Chú ý
Không được dùng 「んです」để diễn đạt sự thật đơn thuần như ví dụ sau đây:
〇 私は田中です。Tôi là Tanaka.
X 私は田中なんです。
3.3. ~ んですが、~
Cách dùng
– 「んですが」 thường dùng để giới thiệu một chủ đề, giới hạn lại câu chuyện muốn nói.
– Theo sau nó thường là một yêu cầu, một lời mời hay xin lời khuyên.
Chú ý
「が」 trong trường hợp này được dùng để nối các về câu 1 cách tự nhiên và biểu thị sự ngập ngừng do dự từ phía người nói chứ không mang nghĩa là “nhưng”.
Ví dụ
① 日本語でレポートを書いたんですが、見ていただけませんか。
Tôi đã viết báo cáo bằng tiếng Nhật, anh có thể xem giúp tôi được không?
② A: 日本語を勉強したいんですが、どうしたらいいですか。
  B:Riki 日本語センターで勉強したらいいと思います。
A: Tôi muốn học tiếng Nhật, vậy thì nên làm thế nào.
B: Tôi nghĩ anh nên học triếng Nhật ở Trung tâm tiếng Nhật Riki.
 


Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành