Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Các cách nói "Cảm ơn" trong tiếng Nhật

Cập nhật: 21/08/2021
Lượt xem: 9766
Để nói “Cảm ơn” đúng cách trong tiếng Nhật, cần phải xem bạn muốn nói theo hoàn cảnh nào. Có rất nhiều cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật dựa vào bối cảnh và đối tượng nói khác nhau mà thực tập sinh, du học sinh cần lưu ý khi học tiếng Nhật. Sau đây là một số cách nói “Cảm ơn” phổ biến trong tiếng Nhật:

1. Cảm ơn theo cách thông thường
“Domo arigatou” どうもありがとう. Đây là cách nói “chuẩn mực” để cảm ơn ai đó.
Hãy sử câu này để nói với bạn bè hoặc đối tác làm ăn, nhưng tránh sử dụng nó với người có địa vị, quyền hành cao hơn bạn. Cũng tránh dùng nó trong trường hợp cần sự trang trọng.
Description: http://topj.vn/pic/New/images/arigatou.jpg
“Arigatou” ( ありがとう). Arigatou là cách nói suồng sã của từ “cảm ơn”.
Bạn có thể sử dụng từ này để nói với bạn bè, người thân trong gia đình. Từ này cũng thích hợp để nói với người ngang hàng với bạn, nhưng đối với người có địa vị cao hơn bạn như giám sát viên hoặc giáo viên thì nên sử dụng từ mang ý nghĩa kính trọng hơn.
“Domo”.(どうも) Domo là cách nói lịch sự hơn arigatou, nhưng từ này ở khoảng giữa cách cảm ơn thông thường với cách cảm ơn trang trọng.
Domo nghĩa là “rất nhiều”, nhưng lại được hiểu với nghĩa là ‘cảm ơn” tùy thuộc vào ngữ cảnh của cuộc hội thoại.
Bạn có thể sử dụng từ này để nói trong trường hợp lịch sự, nhưng nếu bạn cần lịch sự hơn nữa thì bạn nên chọn một từ khác.
2. Cách nói trang trọng
ありがとう ございます“Arigatou gozaimasu”. Câu này có ý nghĩa là “cảm ơn bạn rất nhiều”.
Bạn có thể sử dụng câu này để nói với người có địa vị cao hơn bạn, bao gồm giám sát viên, người lớn tuổi trong gia đình, giáo viên, người lạ hoặc người quen lớn tuổi hơn bạn.
Bạn cũng có thể sử dụng cụm từ này để bày tỏ, nhấn mạnh lòng biết ơn từ đáy lòng tới những người thân thiết với bạn.
どうもありがとう ございます“Domo arigatou gozaimasu”. Cách nói này lịch sự hơn “cảm ơn bạn rất nhiều”.
Sử dụng từ này để nói với người có địa vị cao hơn bạn hoặc trong trường hợp trang trọng. Bạn cũng có thể dùng cụm từ này sự biết ơn chân thành với những người thân thiết.

Description: http://topj.vn/pic/New/images/Arigatou-gozaimashita(1).jpg

ありがとう ございました “Arigatou gozaimashita”. Nếu ai đó giúp bạn điều gì trong vài ngày trước, hãy sử dụng cụm từ này.
3. Trường hợp cảm ơn đặc biệt

Description: http://topj.vn/pic/New/images/gochisousama-deshita.jpg

ごちそう さま でした “Gochisou sama deshita”: dùng sau bữa ăn. Nếu chủ nhà mời bạn bữa tối hoặc ai đó chiêu đãi bạn một bữa ăn thì bạn nên sử dụng cụm từ này khi kết thúc bữa ăn để tỏ lòng biết ơn.
Còn trước khi ăn thì hãy nói “itadakimasu”.
 おつかれさま です“O-tsukaresama desu”. Cụm từ này có ý nghĩa như là “cảm ơn bạn vì một ngày làm việc vất vả”. Tuy nhiên lại được nhiều người dịch là “trông bạn thật mệt mỏi”.
Ý nghĩa kín đáo của cụm từ này là muốn thể hiện cho người nghe biết rằng mình đã làm việc rất chăm chỉ và xứng đáng được nghỉ ngơi. Cụm từ này cũng là cách nói lịch sự để thể hiện lòng biết ơn đối với những người lao động.
おおきに“Ookini”. Đó không phải là cách nói phổ biến của người Nhật. Từ để chỉ sự “cảm ơn” chỉ được người Osaka sử dụng như từ địa phương.
Ookini có thể được hiểu là “Cảm ơn” hoặc “Làm ơn”. Từ này được sử dụng trong các mối quan hệ thân thiết, hoặc được sử dụng để chỉ sự “đánh giá cao” ai đó (có mối quan hệ gần gũi).
4. Một số cách cảm ơn bằng tiếng Nhật khác
ありがたい。Arigatai
Tôi rất biết ơn.
本当に助かりました。
Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
- す み ま せ ん .Sumimasen
"Cảm ơn" trong các trường hợp bạn cảm thấy đã làm phiền khi ai đó giúp bạn
- 恐 れ 入 り ま す. Osoreirimasu
Đây là một lời cám ơn lịch sự, được dùng thường trong kinh doanh, doanh nghiệp hay những bối cảnh cần sự nghiêm túc, lịch sự.
 -どうもごちそう様(さま)でした。Dōmo gochisō sama deshita
Cảm ơn nhiều vì bữa ăn
- 本当に助かりました。(Hontou ni tasuka rimashita)
Thật may mắn quá.
- いつもお世話になってどうもありがとうございます。(itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu)
Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi.
- 本当に感謝します。(Hontou ni kansha shimasu)
Tôi thật sự biết ơn anh.
- あなたは本当に優しい心があります。(Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu)
Anh (chị) quả là người có trái tim nhân hậu.
- 好意(こうい)でありがとうございます。(Koui de arigatō gozaimasu)
Cảm ơn nhã ý của anh (chị).
 5. Đáp trả câu “cảm ơn”
どういたしまして。“Dou itashi mashite”. Trong cả trường hợp thông thường lẫn lịch sự, cụm từ này được sử dụng để đáp trả lời cảm ơn. Nó có ý nghĩa là “Bạn thật khách sáo”.
Một cách nói không trang trọng thì bạn có thể sử dụng từ thay thế cho “dou itashimashite” bằng từ “いいえ” – từ có nghĩa đen là “không”. Khi nói từ này, bạn có thể diễn tả với người đã cảm ơn là “Không có gì”.
Trên đây chính là một số mẫu câu cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn cho các du học sinh, thực tập sinh tham khảo. Mỗi câu sẽ ứng với một trường hợp cụ thể trong cuộc sống. Các bạn ghi nhớ và sử dụng tốt nhé


Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành