Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Nghệ thuật từ chối của nước Nhật P1

Cập nhật: 06/06/2024
Lượt xem: 135
Bạn sẽ nói gì khi không còn lựa chọn nào khác ngoài việc từ chối? 
Trong phương thức giao tiếp của người Việt mình thì thường chỉ nói câu xin lỗi hay cảm ơn đối phương khi mình làm sai hoặc khi mình được người khác giúp đỡ điều gì đó. 
Thế nhưng văn hóa giao tiếp của người Nhật lại khác. Họ sẽ nói xin lỗi/ cảm ơn ngay cả khi từ chối ai việc gì đó để thể hiện sự tôn trọng đối với đối phương đã rồi mới nói lý do từ chối.
Ở phần này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số mẫu câu từ chối cơ bản trong tiếng Nhật.
6 cách từ chối lịch sự và 10 cụm từ đệm phù hợp bằng tiếng Nhật|Kênh du  lịch LocoBee
Cách diễn đạt người Nhật thường sử dụng khi từ chối ai điều gì đó như sau:
Nói xin lỗi/ cảm ơn + Lý do từ chối( ので/ から/ Vることはできません) 
Nói xin lỗi/ cảm ơn + Mong muốn (Vたいけど、・・・できません) +Hứa hẹn lần khác
 
👭Đối với bạn bè, người thân quen: Dùng từ ngữ, thể nói suồng sã, thân mật:
☞ 1 vài câu xin lỗi/ cảm ơn:
すみません (sumimasen)
ごめんなさい (gomen nasai)
ごめんね (gomen ne)
悪いけど (warui kedo)
ありがとう(arigatou)
 
☞ Ví dụ 1 vài lý do từ chối như sau: 
- いいえ、自分のバッグがあるので、いりません。
(iie, jibun no baggu ga aru node, irimasen)
Không, tôi không cần vì tôi có túi riêng rồi.
- 今忙しくて、手伝うことはできません。
(ima isogashi kute, tetsudau koto wa dekimasen)
Bây giờ tôi đang bận nên không thể giúp bạn được.
- 他の予定があるので、参加できません。
(‘hokano yotei ga aru node, sanka dekimasen)
Tôi không thể tham gia được vì tôi có dự định khác rồi.
- 体調が悪くて、手伝うことは今無理です。
(taichou ga warukute, tetsudau koto wa ima muri desu)
Tôi đang không khỏe nên không thể giúp bạn lúc này được.
- 今金銭的に余裕ないので, 貸せません。
(ima kinsenteki ni yoyuu nai node, kase masen)
Tôi không thể cho bạn mượn vì bây giờ tôi cũng không có dư đồng nào cả.
- ・・・時まで残業しなければならないから、飲み会に行けませんね。
(...ji made zangyou shinakereba naranai kara, nomikai ni ikemasen)
Tôi không thể đi nhậu được vì hôm nay phải làm tăng ca đến … giờ
- ・・・と約束をしたから、忘年会に参加できません。
(...to yakusoku wo shita kara, bounenkai ni sanka dekimasen)
Tôi không thể tham gia bữa tiệc cuối năm được vì đã có hẹn với...
 
☞ 1 vài câu hứa hẹn:
- 予定が分かったら,後で連絡を入れますね。
(yotei ga wakatta ra, atode renraku wo iremasune.)
Để tôi xem lịch thế nào rồi liên lạc lại sau nhé.
- 今度都合がいい日があれば言ってください。
(kondo nannichi de tsugou ga ii hi ga areba, itte kudasai ne)
Lần tới nếu có hôm nào rỗi thì nói với tôi nhé
- 別の日なら予定あけるけど、いつなら大丈夫?
Hôm khác thì tôi có thể để trống lịch, thế hôm nào thì được nhỉ?
 

Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành