Ở phần 1, 2 chúng ta cùng tìm hiểu các kiến thức chung cơ bản về Trợ từ, cũng như cách sử dụng trợ từ が, に. Phần 3 sẽ tiếp tục tìm hiểu cách Sử dụng trợ từ で như thế nào mới đúng nhé:
1. Trợ từ で diễn tả cách thức, phương tiện làm hành động
Ví Dụ:
わたしは でんしゃ
で かいしゃへいきました。 Tôi đã đi đến công ty bằng tàu điện.
こどもは はし
で ごはんを たべます。 Đứa trẻ ăn cơm bằng đũa.
2. Trợ từ で diễn tả địa điểm, vị trí mà hành động xảy ra hoặc đã hoàn thành
かのじょは にほん
で ほんを かいました。 Cô ấy đã mua sách ở Nhật bản.
かれは えき
で しんぶんを よみました。 Anh ấy đã đọc báo ở nhà ga.
3. Trợ từ で diễn tả trạng thái
Ví Dụ: 5にん
で にほんへいきます。 5 người đi Nhật .
4. Trợ từ で diễn tả địa điểmで Sự kiện, tại nạn (があります)
Ví Dụ:
ミンさんのいえ
で パーティーがあります。 Có bữa tiệc ở nhà Anh Minh.
こうさてん
で じこがあります。 Có vụ tai nạn ở chỗ giao nhau.
5. Trợ từ で diễn tả nguyên nhân ( đa phần đi với những từ diễn tả bệnh tật, thiên tai, biến cố)
Ví Dụ: じこ
で、 2にんが なくなりました。 Có 2 người chết do tai nạn.
6. Trợ từ で diễn tả phạm vi, kì hạn, giới hạn.
50万円で買える車がありますか?Có xe nào có thể mua được với giá 50 man không?
3年間で300万円貯金しました。Tôi đã tiết kiệm được 300 man trong vòng 3 năm
7. Diễn tả phạm vi sự việc thành lập.
世界で一番長い川はナイル川です。 Trên thế giới, sông Nin là sông dài nhất
日本では、3月と4月と5月は春です。Ở Nhật tháng 3,4,5 là mùa xuân
片道で100円、往復で200円です。Một chiều là 100 Yên, 2 chiều là 200 Yên
これで十分です。Vậy là đủ rồi
あしたでもいいです。(→「Nでもいいです/Nではだめです」) Ngày mai cũng được
これではだめです。(→「Nでもいいです/Nではだめです」) Cái này là không được rồi
8.Trợ từ で diễn tả số lượng người thực hiện hành vi
いつもひとりで勉強しています。Lúc nào tôi cũng học một mình
家族全員でドライブしました。Hôm nay cả gia đình đi chơi.
9.Trợ từ で diễn tả lượng thời gian để thực hiện hành động
日本語が1年間で上手になりました。Tiếng Nhật trong 1 năm đã giỏi lên
あと10分で5時です。Thêm 10 phút nữa là 5 giờ.
ST