Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Các thể trong tiếng Nhật P2 - Hướng dẫn sử dụng thể Ru (る), thể từ điển trong tiếng Nhật

Cập nhật: 18/05/2022
Lượt xem: 2039
Bài viết trước đã giới thiệu cách chia thể 「て 」với các động từ kết thúc bằng đuôi 「て 」hoặc「で 」chẳng hạn như: かって (mua), あそんで (chơi),…. Hôm nay sẽ là một thể câu rất quan trọng khác trong tiếng Nhật sơ cấp, đó là thể Ru 「る hay còn gọi là thể từ điển
Thể Ru , th t đin là gì?
Thể Ru 「る , hay thể từ điển (辞書形), là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Ngoài ra, đây cũng là thể chúng ta sẽ gặp rất nhiều trong cách kết hợp để cấu tạo nên các cấu trúc ngữ pháp.
I. Cách chia động từ nhóm 1
Động từ nhóm 1 là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます
Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」.
Ví dụ:
ます (chụp,lấy) =>と
ます( cắt) =>き
ます(nghe, hỏi) =>き
ます(đi) =>い
およます(bơi) =>およ
いそます(vội, khẩn trương)=>いそ
うたます(hát) =>うた
ます(đứng) =>た
ます(gọi) =>よ
ます(đọc) =>よ
はなます(nói chuyện) =>はな 

II. Cách chia động từ nhóm 2

Động từ nhóm 2 là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます
Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」
Ví dụ:
あつめます(Sưu tầm) =>あつめ
たべます(ăn)=>たべ
ほめます(khen)=>ほめ
むかえます(đón)=>むかえ
おしえます(dạy)=>おしえ
Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là cột「い」trước 「ます nhưng lại là động từ nhóm
Chẳng hạn như:
おきます (thức dậy)=>おき
みます   ( nhìn)=>み
おります ( xuống xe) =>おり
あびます ( tắm)=>あび
おちます (đánh rơi, rụng) =>おち
います (ở) =>い
できます (có thể) =>でき
しんじます (tin tưởng) =>しんじ
かります (mượn) =>かり
きます (mặc) =>き
たります (đầy đủ) =>たり

III. Cách chia động từ nhóm 3

Động từ nhóm 3 là động từ 来ます、(N)します
Đối với động từ thuộc nhóm 3 thuộc nhóm động từ bất quy tắc chúng ta sẽ chuyển như sau:
きます(đến)  =>くる
します(làm)=>する
さんぽします(đi dạo)=>さんぽする
せんたくします(giặt giũ)=>せんたくする
そうじする(dọn dẹp)=>そうじ

Ví dụ về câu sử dụng thể Ru「る

① カリナさんは あした  休む。
>> Chị Karina ngày mai sẽ nghỉ.
② 佐藤さんは 友達と サッカーを するのが 好きです。
>> Chị Sato thích chơi bóng đá cùng với bạn.
③ ひらがなを 読むことが できます。
>> Tôi có thể đọc được chữ hiragana.
④ 趣味は ピアノを 聞くこと です。
>> Sở thích của tôi là nghe đàn piano.
⑤ 寝る前に 本を 読みます。
>> Trước khi ngủ, tôi sẽ đọc sách.
⑥  ドアの前に 立っている人は 山田さんです。
>> Người đang đứng trước cửa là anh Yamada.
⑦ ときどき お酒を 飲むことが あります。
>> Thỉnh thoảng, tôi cũng có uống rượu.
⑧ 学校へ 行くとき、この本を 買いました。
>> Tôi đã mua cuốn sách này khi tôi đến trường.
ST
 

Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành