Cách chia động thể Tê (て)
Ở các bài đầu tiên khi học tiếng Nhật, chúng ta đã làm quen với thể
「ます 」của động từ, là những động từ có kết thúc là
「ます 」 chẳng hạn như:
おきます(thức dậy),
ねます(ngủ) .v.v
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thể 「て」trong tiếng Nhật – ứng với bài minna no niihongo 20.
Thể 「て」là gì?
Thể
「て」là dạng của động từ có đuôi là
「て」hoặc「
で」。Đây là thể được sử dụng rất nhiều trong các cấu trúc cũng như văn phạm của tiếng nhật nên có thể coi đây là 1 thể rất quan trọng khi học tiếng Nhật.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách chia của thể
「て」nhé.
I. Động từ nhóm 1
– Là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」)
Thể 「て」của động từ thuộc nhóm 1 khá là phức tạp, tùy thuộc vào âm tiết đứng trước 「ます 」mà sẽ có cách chia khác nhau như sau:
Động từ có kết thúc là 「い、ち、り」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「い、ち、り」bằng「って」
Ví dụ:
か
います (mua) => か
って
ま
ちます (đợi) => ま
って
つく
ります (tạo ra, làm ra) => つく
って
Lưu ý: động từ đặc biệt :
いきます(đi) =>いって
Động từ có kết thúc là 「み、び、に」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「み、び、に」bằng「んで」
Ví dụ:
し
にます(chết) => し
んで
あ
そびます(chơi) => あそ
んで
よ
みます(đọc) => よ
んで
Động từ có kết thúc là 「き」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「き」bằng「いて」
Ví dụ:
き
きます(nghe, hỏi) => き
いて
か
きます(viết) => か
いて
Động từ có kết thúc là 「ぎ」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「ぎ」bằng「いで」
Ví dụ:
およ
ぎます(bơi) => およ
いで
Động từ có kết thúc là
「し」trước 「ます 」 thì
bỏ 「ます 」, thêm 「て」thành「して」
Ví dụ:
はな
します(nói) => はな
して
だ
します(đưa ra) => だ
して
II. Động từ nhóm 2
– Là những động từ có kết thúc thuộc cột 「え」trước 「ます 」)
Với động từ thuộc nhóm 2, chúng ta chỉ cần
bỏ 「ます 」thêm 「て」là được.
Ví dụ:
た
べます(ăn) => たべ
て
き
えます(biến mất) => きえ
て
お
きます(thức dậy) => おき
て
Lưu ý: một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là
cột 「い」trước 「ます 」nhưng lại là
động từ nhóm 2. Chẳng hạn như:
おきます (thức dậy)
みます ( nhìn)
おります ( xuống xe)
あびます ( tắm)
おちます (rơi, rụng)
います (ở)
できます (có thể)
しんじます (tin tưởng)
かります (mượn)
きます (mặc)
たります (đầy đủ)
v.v..
>>> Mẹo để nhớ 1 số động từ đặc biệt nhóm 2 sẽ học ở sơ cấp: “sáng
thức dậy nhìn xuống thấy gái tắm rơi bikini ở bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ
”.
III. Động từ nhóm 3
– Là động từ 来ます、(N)します)
Với động từ thuộc nhóm 3, chúng ta chỉ cần
bỏ 「ます 」thêm 「て」là được.
Ví dụ:
きます(đến) =>
きて
します(làm) =>
して
べんきょう
します(học) => べんきょう
して
Một số ví dụ liên quan đến thể て
① けさはシャワーを浴びて、ごはんをたべて、がっこうにきました。
>> Sáng nay, tôi tắm rồi ăn cơm, sau đó đi đến trường.
② 今(いま)、勉強(べんきょう)している ので、そとで 電話(でんわ)してください。
>> Bây giờ tôi đang học nên hãy ra ngoài nói điện thoại nhé.
③ あ、もしもし。今(いま)? 今(いま)は 家族(かぞく)と 家(いえ)で パーティーを していますよ。
>> Alo. Bây giờ á? Giờ tớ đang tổ chức tiệc với gia đình ở nhà.
④ ハノイで いい日本語(にほんご)センターを 知(し)っていますか。
>> Cậu có biết trung tâm tiếng nhật tốt nào ở Hà Nội không?
⑤ 宿題(しゅくだい)を ちゃんと やってください。
>> Hãy làm bài tập đầy đủ nhá.
⑥ 山田さんは けっこんしています。
>> Anh Yamada kết hôn rồi.
⑦ すみませんが、この漢字(かんじ)の 読み方(よみかた)を 教(おし)えてください。
>> Xin lỗi, anh/ chị hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ hán này với.
⑧ どうぞ つまらないもの ですが、食べてください。
>> Xin mời, đây là món bình thường thôi. Anh/ chị ăn đi ạ.