Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Phần 2

Cập nhật: 01/08/2022
Lượt xem: 559
Ở phần 1, chúng ta đã  tìm hiểu 10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản nhất, ở phần  2  chúng ta sẽ tiếp tục khám phá 10 dạng cấu trúc tiếp theo: 

11.~ から ~ : từ ~ đến ~
 
Giải thích:
「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian tại 1 địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian tại 1 địa điểm.
「から」và 「まで」không nhất thiết đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt.
Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」

Ví dụ:

Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
9時から午後5時まで働きます。
Đi từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng.
大阪から東京まで3 時間かかります。
Tôi làm việc từ 8h
8時から働きます。
Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều
銀行は7時30から4時30までです。
Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 11h30
昼休みは11時30からです。
 
 
12. ~あまり~ない : không ~ lm
Giải thích:
「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ. 
「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
 
Ví dụ: 
Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm
私の日本語はあまり上手ではありません。 
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm
今日の天気はあまり寒くないです。
Tiếng Anh thì không biết lắm
英語あまりが分かりません。
 
13. 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không.
Giải thích: 
Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ. 
Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định.
Ví dụ:
 
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu.
全然分かりません
 
Chú ý:
「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ.
 
 Ví dụ:
Cuốn sách này không hay chút nào
この本は全然面白くないです。
 
14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi ri
 
Giải thích:
~なかなか~ない là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì sẽ được đặt trước động từ.
Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó khá mất thời gian, sức lực và rất khó thực hiện.
Ví dụ:

Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。
 
 
15. ~ ませんか~ :Anh/ ch .cùng vi tôi( làm h tôi) được không?
Cách dùng:

Mẫu câu dạng này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng với mình làm một việc gì đó.

Ví dụ:
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに食べませんか?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか?
Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?
塩を作ってくれませんか?
Chúng ta cùng đi hát karaoke nha!
いっしょにカラオケへ行きませんか
 
 
16. ~があります~: Có
Cách dùng:

Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「があります」dùng cho đối tượng cố định, không chuyển động được như đồ đạc, cây cối.
Ví dụ:

Có cái máy vi tính trên bàn
テーブルの上にコンピュータがあります
Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị
1キロくらい行くと、スーパーがあります。
Có tiền
お金があります。
Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?
あなたと彼女の意見には違いがありますか?
 
 
17. ~がいます~: Có
Công dụng:

Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật
Ví dụ:

Có cô gái
女の子がいます。
Có 5 con chó
五匹犬がいます。
Có người muốn gặp bạn
あなたに会いたいという人がいます。
Lớp học này có 25 người
このクラスには25人がいます。
Ở Việt Nam có động vật quý hiếm
ベトナムには珍しい動物がいます。
 
18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ng vi động t ch s lượng
 
Công dụng:
Thông thường thì ~ 動詞+ 数量 ~ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 nhân viên nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。
 
 
19. ~~: Làm ~ ln trong khong thi gian nht định.
 
Công dụng:
Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian

Ví dụ:
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します
 
20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~
 
Giải thích:
Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.

Ví dụ:
Cùng nghỉ một chút nhé
ちょっと、休みましょう。
Chúng ta kết thúc thôi
では、終わりましょう。

Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.
A: Hãy cùng đi ăn trưa nhé
いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B: Vâng, hãy cùng đi
ええ、食べましょう。

Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành