Giới thiệu, cách tính điểm các cấp độ thi Top J và so sánh với các kỳ thi khác
GIỚI THIỆU, CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC CẤP ĐỘ THI TOP J VÀ SO SÁNH VỚI CÁC KỲ THI KHÁC
(CẤP ĐỘ: SƠ CẤP - TRUNG CẤP - CAO CẤP)
1. GIỚI THIỆU CÁC CẤP ĐỘ THI.
Cấp độ TOPJ |
Kỳ thi năng lực Nhật Ngữ (JLPT) |
Kỳ thi du học sinh, môn tiếng Nhật (EJU) |
Nội dung |
Thượng cấp A |
Tiếng Nhật Thương Mại |
Từ 350 điểm |
Đọc và hiểu một cách tường tận luận văn nghiên cứu, xã luận trên báo chí. Có thể thảo luận bình thường trong cuộc họp với người Nhật. Sử dụng thành thạo tiếng Hán và các từ ngữ chuyên môn để viết tài liệu. Đủ trình độ để trở thành lãnh đạo trong công ty Nhật Bản có quy mô quốc tế. Nắm được 12000 từ vựng. |
Thượng cấp B |
N1 |
Từ 270 điểm |
Hiểu rõ văn hóa, tập quán sinh hoạt của Nhật Bản. Có thể sinh hoạt ở Nhật thoải mái mà không gặp một trở ngại gì. Có thể đọc các sách vở, văn thư phổ thông như tiểu thuyết. Đối với từ ngữ mang tính chuyên môn, nếu dùng từ điển có thể hiểu được nghĩa. Dùng tiếng Nhật thành thạo, tự nhiên, đối đáp và giải thích cho khách hàng. Trình độ đủ để làm một quản lý. Hiểu các vấn đề thời sự của Nhật. Có thể nói chuyện với khách hàng một cách bình thường. Viết mail và fax tốt. Nắm được khoảng 10000 từ vựng. |
Thượng cấp C |
Trung cấp A |
N2 |
Từ 240 điểm |
Có thể dịch thông dịch ở mức độ đời sống. Đọc hiểu được các văn thư ít từ như tạp chí, truyện tranh. Có thể diễn đạt một cách đơn giản suy nghĩ của bản thân. Có thể thao đổi tâm tư suy nghĩ với người bạn người Nhật. Hiểu các tập quán sinh hoạt của Nhật Bản và giá trị quan của người Nhật. Có đủ kỹ năng giao tiếp cần thiết đối với người làm kinh doanh. Có thể viết các báo cáo đơn giản trong công việc. Đủ khả năng thu thập thông tin mình cần. Trong buổi phỏng vấn của công ty Nhật, có thể giải thích được ý muốn, nguyện vọng, lý do cho giám khảo một cách dễ hiểu. Nắm được khoảng 6000 từ vựng. |
Trung cấp B |
Trung cấp C |
N3 |
Từ 180 điểm |
Có thể sử dụng các từ vựng đơn giản để giao tiếp cơ bản. Có thể truyền đạt suy nghĩ và ý kiến bản thân. Thông dịch đơn giản ở công ty trường học, hoặc đối ứng điện thoại không gây ra hiểu nhầm. Làm thêm ở các cửa hàng quán ăn sử dụng tiếng Nhật. Nắm được khoảng 6000 từ vựng. |
Sơ cấp A
|
Sơ cấp A-4 |
N4 |
|
Có thể đọc các mẫu sách đơn giản cho người nước ngoài. Đàm thoại được với người Nhật một cách chậm rãi. Có thể viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Nhật. Có thể làm các việc lao động đơn giản. Có thể hiểu được câu viết bằng Hán tự đơn giản thường nhật. Nắm được khoảng 1200 từ vựng. |
Sơ cấp A-5 |
N5 |
|
Nhìn hình có thể thuyết minh một cách đơn giản. Hiểu được các câu văn dùng các từ vựng hán tự, hiragana, takakana cơ bản. Có thể đàm thoại chậm rãi với người Nhật. Nắm được khoảng 800 từ vựng. |
Sơ cấp B
|
Gần N5 |
|
Có thể nói chuyện bằng cách nối ghép các từ một cách đơn thuần. Tự giới thiệu về bản thân. Có thể làm các đàm thoại ngắn. Truyền đạt ý nghĩ một cách đơn giản. Nắm được khoảng 400 từ vựng. |
Sơ cấp C |
|
|
Có thể nói chuyện ghép các từ đơn thuần. Có thể chào hỏi bằng tiếng Nhật. Nắm được khoảng 300 từ. |
2.BẢNG TÍNH ĐIỂM TOP J SƠ CẤP
3. BẢNG TÍNH ĐIỂM TOP J TRUNG CẤP VÀ CAO CẤP.
Phạm vi |
Phần thi |
Số câu hỏi |
Tính điểm |
Tổng cộng |
Nghe |
Phần 1 |
Câu hỏi có tranh , ảnh |
10 |
225điểm |
500 điểm |
Phần 2 |
Câu hội thoại |
20 |
Câu giải thích |
Phần 3 |
Câu hỏi nghe – đọc hiểu |
15 |
Viết |
Phần 4 |
Câu hỏi tổng hợp |
35 |
275 điểm |
Phần 5 |
Câu hỏi đọc – hiểu |
15 |
Phần 6 |
Văn hóa Nhật Bản |
5 |
Trân trọng.