Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Tổng hợp 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 cơ bản nhất (phần 1)

Cập nhật: 27/12/2021
Lượt xem: 3399
Sau khi đã chinh phục được N5 thì chắc hẳn bạn đang lục lọi, tìm kiếm tài liệu tiếng Nhật N4 đúng không? Vậy thì còn chần chờ gì nữa mà không “bỏ túi” ngay và luôn 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 được tổng hợp trong bài viết này.


Cũng giống như ngữ pháp tiếng Nhật N5, để học tốt tiếng Nhật N4 bạn cũng cần phải nắm vững các cấu trúc ngữ pháp. So với N5, các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 tương đối cơ bản, ở mức đơn giản nên bạn nào đang luyện N4 thì cũng đừng quá lo lắng nhé. Phương pháp để học N4 là phải nắm vững các cấu trúc ngữ pháp, dưới mỗi cấu trúc bạn nên đặt ví dụ để vừa ghi nhớ chúng, vừa tích lũy thêm vốn từ vựng cho bản thân.
Dưới đây là 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 cơ bản nhất, mời các bạn tham khảo:
1.(も)Aし、Bし:Đã A lại còn B / vừa A vừa B
お腹がすいたし、のどが渇いたし、何か食べたい。
Onakagasuita shi, nodo ga kawaitashi, nanika tabetai.
Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn thứ gì đó.
このシャツは色もきれいですし、デザインもいいですね。
Kono shatsu wa iro mo kireidesu shi, dezain mo īdesu ne.
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp.
2. によると~そうです: Theo thì nghe nói là
天気予報によると、明日は晴れるそうです。
Tenkiyohō ni yoru to, ashitahahareru-sōdesu.
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp.
彼の話によれば、この茶碗は高価な骨董品だそうだ。
Kare no hanashi ni yoreba, kono chawan wa koukana kottōhin da sōda.
Theo lời anh ấy thì cái chén này là thứ đồ cổ rất đắt tiền.
3. そうに/ そうな/ そうです~ : Có vẻ như
今年の冬は暖かそうです。
Kotoshi no fuyu wa attakasōdesu.
Mùa đông năm nay có vẻ sẽ ấm.
4. Vてみる Thử làm
馬刺しを食べてみたい。
Basashi o tabete mitai.
Tôi muốn ăn thử món thịt ngựa sống.
最近話題になっている店へいってみました。
Saikin wadai ni natte iru mise e itte mimashita.
Tôi đã thử đến cửa hàng mà dạo này người ta đang bàn tán.
バイクをやめて、自転車通勤をしてみることにした。
Baiku o yamete, jitensha tsūkin o shite miru koto ni shita.
Tôi quyết định bỏ xe máy và thử đi làm bằng xe đạp.
5. Clauseと~: Nếu A thì (hệ quả)
Chỉ kết quả hiển nhiên.
酒を飲むと顔が赤くなる。
Sake o nomu to kao ga akaku naru.
Uống rượu thì mặt sẽ đỏ
まっすぐ行くと右に大きな建物が見えます。
Massugu iku to migi ni ōkina tatemono ga miemasu.
Đi thẳng thì sẽ nhìn thấy tòa nhà lớn ở bên phải.
6. たら(だら)~: Nếu, sau khi (hành động gì)
もし、あまり高かったら誰も買わないでしょう。
Moshi, amari takakattara dare mo kawanaideshou.
Nếu mà đắt quá thì chắc chẳng ai mua đâu.
お酒を飲んだら絶対に運転はするな。
Osake wo nondara zettai ni unten wa suru na.
Sau khi đã uống rượu thì tuyệt đối đừng có lái xe.
7. なら~: Nếu định (nếu là) ~
お金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。
Okane no kotonara shinpai shinakute īdesu yo. Nantoka narimasukara.
Nếu là chuyện tiền nong thì không phải lo đâu. Thế nào chả có cách.
日本語を勉強するならSaromalangをよく見たほうがいいよ。
Nihongo o benkyō surunara Saromalang o yoku mita hō ga ī yo.
Nếu định học tiếng Nhật thì nên thường xuyên xem Saromalang.
8. ば~: Nếu (giả định) (thì)
10を2で割れば5になる。
10 o 2 de wareba 5 ni naru.
Nếu chia 10 cho 2 thì sẽ thành 5.
年をとれば身体が弱くなる。
Toshi o toreba shintai ga yowaku naru.
Nếu già đi thì thân thể sẽ yếu đi.
誰でもほめられればうれしい。
Dare demo homerarereba ureshī.
Bất cứ ai nếu được khen sẽ vui sướng.
9. ば~ほど~: Càng càng
食べれば食べるほど太る。
Tabereba taberu hodo futoru.
Càng ăn sẽ càng mập.
この説明書は、読めば読むほど分からなくなる。
Kono setsumeisho wa, yomeba yomu hodo wakaranaku naru.
Bảng hướng dẫn này càng đọc càng không hiểu.
10. Vたがる: ….muốn….thích
Diễn tả tình trạng ngôi thứ 3 (anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, họ …) muốn làm gì.
子供はなんでも知りたがる。
Kodomo wa nan demo shirita garu.
Trẻ em thì chuyện gì cũng muốn biết.
両親は海外旅行に行きたがっている。
Ryōshin wa gaigairyokō ni ikita gatte iru.
Ba mẹ tôi đang có vẻ muốn đi du lịch nước ngoài.
11. Sかもしれない: Có thể là , có lẽ (xác suất 50%)
彼はもう寝てしまったのかもしれない。
Kare wa mō nete shimatta no kamo shirenai.
Có thể là anh ấy đã ngủ mất rồi.
私が間違っているかもしれません。
Watashi ga machigatte iru kamo shiremasen.
Có thể là tôi đã nhầm.
雨が降るかもしれない。
Amegafuru kamo shirenai.
Có thể là trời sẽ mưa.
12. でしょう: Có lẽ là / Chắc là
明日天気がいいでしょう。
Ashita tenki ga īdeshou.
Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp.
6時までに彼は帰ってくるでしょう。
Rokuji made ni kare wa kaette kurudeshou.
Có lẽ tới 6 giờ anh ấy sẽ về tới
13. しか~ない: Chỉ mà thôi
朝はコーヒーしか飲まない。
Asa wa kōhī shika nomanai.
Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi.
10分しか待てません。
Juppun shika matemasen.
Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi
こんなことは友達にしか話せません。
Konna koto wa tomodachi ni shika hanasemasen.
Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi.
14. Vておく (ておきます)~: Làm gì sẵn trước (chuẩn bị trước)
日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです。
Nihon e iku mae ni nihongo o naratte oku tsumoridesu.
Tôi định học sẵn tiếng Nhật trước khi đi Nhật.
その書類はあとで見ますから、そこに置いておいて下さい。
Sono shorui wa ato de mimasukara, soko ni oite oite kudasai.
Tài liệu đó tôi sẽ xem sau nên anh hãy để sẵn ở đó.
Trong văn nói thì 「~ておきます」hay nói tắt thành「~ときます」
お母さんに話しとくね。
Anh sẽ nói chuyện trước với mẹ nhé.
15. ようだ(です): Có vẻ như
雪が降ったようです。
Có vẻ như tuyết đã rơi.
16. Vう(V意志)とおもう(と思う)~: Định làm
日本に留学しようと思う。
Nihon ni ryūgaku shiyou to omou.
Tôi đang định đi nhật du học
今から書店へ行こうと思う。
Ima kara shoten e ikou to omou.
Tôi định đi nhà sách bây giờ.
17. つもり: Dự định , định
来年ヨーロッパへ旅行するつもりです。
Rainen yōroppa e ryokō suru tsumoridesu.
Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu.
タバコは、もうすわないつもりです。
Tabako wa, mō suwanai tsumoridesu.
Thuốc lá thì tôi định thôi không hút nữa.
今月に仕事をやめるつもりです。
Kongetsu ni shigoto wo yameru tsumoridesu.
Trong tháng này tôi định thôi việc.
18. よてい(予定): Dự định là
来年日本へ行く予定です。
Rainen Nihon e iku yoteidesu.
Năm sau tôi dự định đi Nhật.
明日に書類を送付する予定です。
Ashita ni shorui o sōfu suru yoteidesu.
Tôi dự định sẽ gửi tài liệu vào ngày mai.
19. ~てあげる: Làm gì cho (vì lợi ích ai đó)
キムさんに手伝ってあげました。
Kimu-san ni tetsudatte agemashita.
Tôi đã giúp anh Kim.
妹に写真を撮ってあげました。
Imōto ni shashin o totte agemashita.
Tôi chụp ảnh cho em gái.
20. Vてくれる: Ai làm gì cho “tôi”
鈴木さんは自転車を修理してくれました。
Suzuki-san wa jitensha o shūri shite kuremashita.
Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi.
父は新しい自転車を買ってくれた。Chichi wa atarashī jitensha o katte kureta.
Cha đã mua cho tôi một chiếc xe đạp mới.
21. Vてもらう: Ai được ai làm gì cho
私は日本人の友達に漢字を教えてもらった。
Watashi wa nihonjin no tomodachi ni kanji o oshiete moratta.
Tôi đã được bạn người Nhật dạy cho hán tự.
山田さんにお金を貸してもらった。
Yamada-san ni okane o kashite moratta.
Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền.
22. Vていただけませんか?: Anh/chị có thể (làm gì) cho tôi có được không?
これを持っていただけませんか。
Kore o motte itadakemasen ka?
Bạn có thể cầm giúp tôi cái này được không?
日本語を教えていただけませんか。
Nihongo o oshiete itadakemasen ka?
Bạn có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không?
この本を貸していただけませんか?
Kono hon o kashite itadakemasen ka?
Bạn có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không?
23. V受身(うけみ): Động từ thể bị động (Bị gì đó, bị làm gì đó)
彼は母に叱られました。
Kare wa haha ni shikara remashita.
Nó bị mẹ mắng.
妹にケーキを食べられた。
Imōto ni kēki o tabe raremashita.
Tôi bị em gái ăn mất cái bánh.
24. Vdicな(V禁止(きんし)) : Động từ thể cấm chỉ ( Cấm, không được…..)
携帯電話を使うな。
Keitaidenwa o tsukau na.
Đừng có dùng điện thoại di động.
ここでタバコを吸うな。
Tabakowosuu na.
Đừng có hút thuốc ở đây.
25. V可能形(かのうけい): Động từ thể khả năng (Có thể làm)
私は寿司が食べられます。
Watashi wa sushi ga tabe raremasu.
Tôi có thể ăn được sushi.
私は漢字が読めます。
Watashi wa kanji ga yomemasu.
Tôi có thể viết được hán tự.
インド料理が作れます。
Indo ryōri ga tsukuremasu.
Tôi có thể nấu được món Ấn Độ.
26. V使役( しえき): Động từ thể sai khiến (Bắt làm / Cho phép)
母は私に部屋の掃除をさせた。
Haha wa watashi ni heya no sōji o sa seta.
Mẹ bắt tôi dọn dẹp phòng.
彼は子供にイギリスに留学させた。
Kare wa kodomo ni Igirisu ni ryūgaku sa seta.
Ông ấy cho con đi du học ở Anh.
“LÀM CHO”
あんしんする yên tâm
しんぱいする lo lắng
がっかりする buồn chán
よろこぶ vui mừng
かなしむ đau khổ
おこる tức giận,
大学に合格したことで両親を喜ばせた。
Daigaku ni gōkaku shita koto de ryōshin o yorokoba seta.
Việc tôi đậu đại học làm cha mẹ vui mừng.
27. V使役受身(しえきうけみ):Động từ thể bị động sai khiến ( Bị bắt làm gì đó)
Nhóm I:
かきます → かかせられます。
はなします → はなさせられます。
*Chia rút gọn
書かせられます kakaseraremasu → 書かされる kakasareru
*Nhóm II: Bỏ る thêm させられる
見ます → 見させられます。misaseraremasu
あけます → あけさせられます akesaseraremasu
*Nhóm III (bất quy tắc)
します → させられます。
きます → こさせられます。
昨日、母に3時間も勉強させられた。
Kinō, haha ni san-jikan mo benkyō sa se rareta.
Hôm qua, tôi đã bị mẹ bắt phải học tới đến 3 tiếng đồng hồ.
お酒を飲まされた。
Osake o nomasa reta.
Tôi đã bị ép buộc phải uống rượu.
山下さんは、毎日遅くまで残業させられているらしい。
Yamashita-san wa, mainichi osokumade zangyō sa se rarete iru rashī.
Hình như anh Yamashita ngày nào cũng bị buộc phải làm thêm đến khuya.
28. Vなさい: Hãy làm …. đi
うるさい。静かにしなさい。
Urusai. Shizukani shi nasai.
Ồn quá. Im lặng đi!
早く寝なさい。
Hayaku ne nasai.
Đi ngủ đi.
29. ても (V/ A/ N) : Cho dù ….
学生でも入れます。
Gakusei demo iremasu.
Dù là học sinh vẫn vào được.
すぐ行っても電車に間に合わないだろう。
Sugu itte mo densha ni maniawanaidarou.
Cho dù có đi ngay thì có lẽ cũng không kịp tàu.


Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành