
Ở 3 phần trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu Trợ từ là gì, Cách sử dụng các trợ từ:
が , に, で. Bài viết phần này sẽ giới thiệu một số trợ từ cơ bản còn lại も, の, と, へ, を . Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé:
-
Cách dùng trợ từ も
-
Sử dụng thay cho は、が、を với ý nghĩa là “Cũng”. Hoặc đi chung với các trợ từ khác như にも、とも、でも、với ý nghĩa không đổi.
Dùng để miêu tả sự tương tự với một sự vật/ tính chất/ hành động đã nêu trước đó, nhằm tránh lặp lại trợ từ は/động từ nhiều lần.
Ví dụ:
あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng.Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.
-
Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều hoặc không giống như bình thường: Đến cả, đến mức,…
Ví dụ:
-
あなたの家には犬が九匹もいるんですか? Bạn có tới 9 con chó luôn à?
-
昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。Hôm qua bận quá không có thời gian để ngủ.
Chú ý:
-
も có chức năng như は và が nên không thể đứng liền kề với は và が.
-
も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は
Ngoài cách dùng các trợ từ trong tiếng Nhật, xem ngay Cẩm nang học tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu từ A – Z
-
Cách dùng trợ từ の
Ở trình độ sơ cấp, trợ từ の sẽ có những
cách dùng cơ bản sau:
-
Dùng để nói hai danh từ với nhau: 両親はパワー電気の社員です。
-
Danh từ 1 sẽ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 2: これは自動車の雑誌です。
-
Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai: あれはわたしのかばんです。
-
Diễn tả N2 xuất xứ hoặc được sản xuất ở đâu: これはイタリアのめがねです。
-
Cách dùng trợ từ と
-
Dùng để nối hai danh từ với nhau (N1 と N2)
かばんのなかにほんとペンがあります。Trong cặp có sách và bút bi.
=> N (người) と (いっしょに) + V
=> N(người ) と + 会う・話す・結婚します・話します・そうだんします….
4. Cách dùng trợ từ へ
-
Dùng để chỉ phương hướng: Thường đi chung với 行きます / きます / かえります / 戻ります
Ví dụ:
あした、東京へいきます。 Ngày mai tôi đi Tokyo
わたしは来週いなかへかえります。Tuần sau tôi sẽ về quê.
-
Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó.
*Khi gửi thư cho ai đó: 田中さんへ Gửi anh Tanaka
*Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng: ぼくはいつもあなたへ思っています。Anh lúc nào cũng nghĩ về em
Lưu ý: Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ へ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
5. Cách dùng trợ từ を
Chỉ đối tượng của hành động, thường được sử dụng với tha động từ
Ví dụ: 日本語を勉強します。Tôi học tiếng Nhật.