Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật phần 4: Một số trợ từ cơ bản còn lại も, の, と, へ, を

Cập nhật: 26/10/2021
Lượt xem: 796

Ở 3 phần trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu Trợ từ là gì, Cách sử dụng các trợ từ: が , に, で. Bài viết phần này sẽ giới thiệu một số trợ từ cơ bản còn lại も, の, と, へ, を . Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé:

  1. Cách dùng trợ từ
  • Sử dụng thay cho は、が、を vi ý nghĩa là Cũng. Hoc đi chung vi các tr t khác như にも、とも、でも、vi ý nghĩa không đổi.
Dùng để miêu tả sự tương tự với một sự vật/ tính chất/ hành động đã nêu trước đó, nhằm tránh lặp lại trợ từ は/động từ nhiều lần.
Ví dụ:
あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng.Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.
  • Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều hoặc không giống như bình thường: Đến cả, đến mức,…
Ví dụ:
  • あなたの家には犬が九匹もいるんですか? Bạn có tới 9 con chó luôn à?
  • 昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。Hôm qua bận quá không có thời gian để ngủ.
Chú ý:
  • も có chức năng như は và が nên không thể đứng liền kề với は và が.
  • も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は
Ngoài cách dùng các trợ từ trong tiếng Nhật, xem ngay Cẩm nang học tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu từ A – Z
  1. Cách dùng trợ từ
Ở trình độ sơ cấp, trợ từ の sẽ có những cách dùng cơ bản sau:
  • Dùng để nói hai danh từ với nhau: 両親はパワー電気の社員です。
  • Danh từ 1 sẽ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 2: これは自動車の雑誌です。
  • Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai: あれはわたしのかばんです。
  • Diễn tả N2 xuất xứ hoặc được sản xuất ở đâu: これはイタリアのめがねです。
  1.  Cách dùng trợ từ
  • Dùng để nối hai danh từ với nhau (N1 N2)
かばんのなかにほんとペンがあります。Trong cặp có sách và bút bi.
  • Làm gì đó cùng với ai:
=> N (người) と (いっしょに)  + V 
=> N(người ) と +  会う・話す・結婚します・話します・そうだんします….

4.  Cách dùng trợ từ
  • Dùng để chỉ phương hướng: Thường đi chung với 行きます / きます / かえります / 戻ります
Ví dụ:
あした、東京へいきます。 Ngày mai tôi đi Tokyo
わたしは来週いなかへかえります。Tuần sau tôi sẽ về quê.
  • Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó.
*Khi gửi thư cho ai đó: 田中さんへ Gửi anh Tanaka
*Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng: ぼくはいつもあなたへ思っています。Anh lúc nào cũng nghĩ về em
Lưu ý: Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ へ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

5.  Cách dùng trợ từ
Chỉ đối tượng của hành động, thường được sử dụng với tha động từ
Ví dụ: 日本語を勉強します。Tôi học tiếng Nhật.
 
 

Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành