Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Phần 4

Cập nhật: 10/08/2022
Lượt xem: 330
Cùng nhau tiếp tục tìm hiểu các cấu trúc tiếng Nhật cơ bản N5 phần 4:

41. ~ほど~ない~: Không bng
Cách dùng:
 
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2
 Ví dụ:
 
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản
ベトナムは日本ほど寒くない。
 Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka
山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。
 
 42. ~と同じ~: Ging vi ~, tương t vi~
Giải thích:
 
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức. 
Ví dụ:
 
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
この本はあの本と出版社が同じだ。
 Cho tôi món giống như món của người kiađang ăn.
あの人が食べているのと同じものをください。
 Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.
このステレオはうちのと同じだ。
 
43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong s nht
Giải thích:
 Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên
 
Ví dụ:
 Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.
季節の中で、春が一番好きです。
 Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất
3人姉妹のなかで、私が一番細いです。
 
 44. ~/ ~ になる~: Tr thành, tr nên
Giải thích:
 Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.
 
Ví dụ:
 Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今年の7月に博士になります。
 Căn phòng này trở nên ấm hơn
今部屋はもっと暖かくなる。
 Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trởthành ngày nghĩ của trường.
来年から3月10日は休校日になります。
 
45. ~~ない~: Cho dù ~ cũng không

Giải thích:
 Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.
 
Ví dụ:
 Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.
安くても、買いません。
 Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được
何回も、覚えません。
 Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng
便利でも、携帯電話を使わない。
 Cho dù đói cũng không ăn
お腹がすいた、食べません。
 Cho dù rảnh cũng không đi chơi
暇ても、遊びません。
 
46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~

Giải thích:
 Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật
 
Ví dụ:
 
Tôi thích đi bộ và nghe nhạc
私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。
 Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách
先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。
 Cái cặp này to và nặng
このかばん大きかったり、重かったりするかばん。
 Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính
あの人は親切だったり、朗らかった人です。
 Anh ta đẹp trai và thông minh
彼はハンサムだったり、賢かった人です
 
 47. ~ている~: Vn đang
Giải thích:
 Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tứclà những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
 Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.
 
Ví dụ:
 Tôi đang học tiếng Nhật
日本語を勉強している。
 Tôi sống ở Việt Nam
私はベトナムに住んでいます。
 Em gái tôi đang học cấp 3
妹は高学校で勉強しています。
 Siêu thị có bán hoa
スーバーで花を売っています。
 Tôi biết cô Mei
私は明さんを知っています。
 Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai
姉さんはドンナィで働いています。
 Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật
日本製の携帯電話を使っています。
 
 Chú ý:
 Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?
 
 48. ~ることがある~: Có khi, thnh thong

Giải thích:
 Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
 
Ví dụ:
 
Bạn có thường xem phim không?
映画を見ることがありませんか?
 Một tháng tôi đi siêu thị vài lần
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
 
 49. ~ないことがある~: Có khi nào ... không?

Giải thích:
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
 
Ví dụ:
Bạn có thường xem phim không?
映画を見ることがありませんか?
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
 
50. ~たことがある~: Đã tng

Giải thích:
 Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ
 Ví dụ:
 Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.
その本あら子供の頃読んだことがあります。
 Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.
やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。 
Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.
これだけ練習していても、時として失敗することがある。 
Tôi đã từng đi Đà lạt
私はダラトに行ったことがあります。
 Chú ý:
 Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý “anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ [] vào sau mẫu câu.
 Ví dụ:
 Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?
日本へ行ったことがありますか?

Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành