Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Phần 3

Cập nhật: 05/08/2022
Lượt xem: 702
Ngữ pháp là gì? tại sao chúng ta phải học ngữ pháp? Ngữ pháp là một cách thức để hiểu về ngôn ngữ. Mặt khác, ngữ pháp còn là một công cụ để quản lý từ ngữ, làm cho từ ngữ từ một từ hay nhiều từ thành một câu đúng ý nghĩa và thực sự hữu ích. 
Ở hai phần trước chúng ta đã cùng tìm hiểu 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản, hôm nay sẽ tiếp tục tìm hiểu các cấu trúc tiếp theo:

21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~(làm gì) giúp cho bn nhé
Cách dùng:
Diễn tả sự xin phéplàm một hành động gì đó để giúp đỡ người khác
 
Ví dụ:
Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn nhé
重いですね。待ちましょうか?
Mệt quá,nghĩ một chút được không?
疲れました、ちょっと休みましょうか?
 
Chú ý: 
~ ましょうか?~  Thường được dùng trong mẫu câu rủ rê, yêu cầu, thuyết phục người đối diện cùng làm việc gì đó.
 
22. ~ がほしい~: Mun
Công dụng: 
Mẫu câu này biểu thị mong muốn sở hữu một vật hoặc muốn kết nối, làm quen với một người nào đó của người nói. 
Nó cũng được dùng để hỏi về sự mong muốn của người nghe. Đối tượng mà người mong muốn hướng tới được biểu thị bằng trợ từ [が]
[ほしい] là tính từ đuôi [い]
 
Ví dụ:
Tôi muốn có tiền
私はお金がほしいです
Tôi muốn có bạn bè
私は友達が欲しいです。
Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?
今、何が一番欲しいですか?
 
Chú ý:
Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
Ví dụ:
Anh muốn có con không?
子供がほしいですか?
Không, tôi không muốn
いいえ、欲しいくないです。
Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.
Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか? mà nói là「コーヒーはいかがですか?」
 
23. ~たい~: Mun
Giải thích:
 Động từ thể「ます」 gắn với 「たい」là cách nói của sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe.
Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể「たい」cách chia tương tự như tính từ đuôi「い」
 
Ví dụ:
 Tôi muốn đi Nhật
日本へ行きたいです。
 Tôi muốn ăn sushi
寿司を食べたいです。
 Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì
歯が痛いですから、何も食べたくないです。
 
Chú ý:
 Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba. Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.
 Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」
 
24. ~~~に行来ます・来ます: Đi đến(địa đim nào đó) để làm gì
Công dụng:
 Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từchỉ hành động.
 
Ví dụ:
 Tôi đi đến Nhật để học văn hóa.
日本へ文化の勉強に来ました。
 Tôi đi siêu thị để mua sắm.
スーパーへ買い物に行きます
 Tôi đi nhà hàng để ăn tối.
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
 
 Chú ý:
 Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v….
 
Ví dụ: 
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lễ hội
明日東京のお祭りに行きます。
 
 
25. ~てください~: Hãy
Công dụng:
 Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người vai vế cao hơn thì không nên dùng mẫu này với ý sai khiến.
 
Ví dụ:
 Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
 Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này
ここに住所と名前を書いてください。
 Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi
ぜひ遊びに来てください。
 
Chú ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước - てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng - てください 
 
26. ~ ないてください: ( xin ) đừng / không
Cách dùng:
 Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
 
Ví dụ:
 Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi
私は元気ですから、心配しないでください
 Xin đừng chụp ảnh ở đây
ここで写真を撮らないでください。
 Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện
病院でタバコを吸わないでください。
  
27. ~ てもいいです~: Làm ~ được:
Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu đổi mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi có ý từ chối.
 
Ví dụ:
 Được phép đọc sách ( ở đây )
本を読んでもいいです。
 Tôi hút thuốc có được không?
タバコを吸ってもいいですか?
 Tôi lấy cuốn sách này có được không?
この本をもらってもいいですか?
 .....Vâng, được. Xin mời
ええ、いいですよ。どうぞ。
 .....Xin lỗi. Tôi e rằng không được
すみません。ちょっと。。。
 
28. ~ てはいけません~: Không được làm ~
Cách dùng:
 Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm” hay “không được” làm một việc gì đó.
Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thể てもいいですか?]
 
Ví dụ:
 Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe.
ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。
 Tôi hút thuốc ở đây có được không?
ここでタバコを吸ってはいけませんか?
 Không, không được hút
いいえ。吸ってはいけません。
 
Chú ý:
 Đối với câu hỏi [ Động từ thể てもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu trả lời là không, từ chối thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」
 Cách trả lời này không dùng với người có vai vế hoặc vị trí cao hơn mình
 Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?
先生、ここで話してもいいですか?
 Không, không được
いいえ、いけません。
 
 29. ~ なくてもいいです~:Không phi, không cn ~ cũng được
Giải thích:
 Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó.
 
Ví dụ:
 Ngày mai anh không đến cũng được
明日来なくてもいいです。
 Không làm cũng được
しなくてもいいです。
 Không cần vội vàng như thế đâu
急がなくてもいいです。 
 
30. ~ なければなりません~: Phi~
 Cách dùng:
 Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định.
 
Ví dụ:
 Tôi phải uống thuốc
薬を飲まなければなりません。
 Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng
毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
 Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật
先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。
 
31. ~ないといけない~: Phải ~
Giải thích:
 Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」
 
Ví dụ:
 Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh
英語でレポートを書かないといけない。
 Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp
卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。
 Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này
レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。
 
Chú ý: Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi "cần phải..."
 
Ví dụ:
 Vậy thì cần phải học đến mấy năm?
では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?
 
 
32. ~ なくちゃいけない~: Không th không (phi)
 Cách dùng:
 Động từ thể ない bỏ  thay bằng なくちゃいけない
Có nghĩa cần thiết làm gì đó.
 
Ví dụ:
 Tôi phải ăn
食べなくちゃいけない。
 Tôi phải ngủ trước 10h
10時前に寝なくちゃいけない。
 Tôi phải học bài mỗi ngày
毎日勉強しなくちゃいけない。
 
Chú ý:
 Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない
 Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけない để biểu đạt trong văn nói
  
33. ~だけ~: Ch ~
Giải thích:
 Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không chỉ )
 
Ví dụ:
 Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi
あなただけにお知らせします。
 Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy
あの人にだけは負けたくない。
 Chỉ xem không mua cũng được
見るだけ買わなくてもいいです。
 
 34. ~から~: Vì ~
Giải thích: 
Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2. Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」
 
Ví dụ:
 Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng
朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。
 Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?
毎朝、ニュースを見ませんか?
 Không, vì tôi không có thời gian
いいえ、時間がありませんから。
 
35. ~のが~: Danh t hóa động t
Giải thích:
 Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき()、きらい()、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。sẽ được dùng.
 
Ví dụ:
 Tôi thích nghe nhạc
私は音楽を聞くのがすきです
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi
彼女は日本語を話すのが上手です。
 Tôi thích nuôi chó
私は犬を育てるのが好きです。
 Người Nhật đi bộ nhanh
日本人は歩くのが速いです。
 
36. ~のを~: Danh t hóa động t

Cách dùng:
 Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれました sẽ sử dụng thể nguyên dạng (辞書形) có nghĩa là quên
 Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか? Sử dụng thể thông thường (普通形) có ý nghĩa là bạn có biết…không?
 Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước hay không?
 
Ví dụ:
 Tôi quên mua thuốc
薬を買うのを忘れました。
 Tôi quên đóng cửa sổ
窓を閉めるのをわすれました。
 Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?
新先生のめいさんが名前のを知っていますか?
 Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?
マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?
 
37. ~のは~ : Danh t hóa động t

Giải thích:
 Trong mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v… để nêu ra chủ đề của câu.
 
Ví dụ:
 Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8.
1年で一番雨が多いのは8月です。
 Cùng nhau ăn uống thì thật là vui.
いっしょに食事のは楽しいです。
 Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam.
私は生まれたのはベトナムの小さな町です。
 
 
38. ~もう~ました~: Đã làm gì ~
 
Cách dùng:
 ~もう~ました~ dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành
 
Ví dụ:
 Đã làm bài tập xong chưa?
もう宿題をしましたか?
 Đã ăn tối chưa?
もう晩御飯を食べましたか?
 
39. ~まだ~ていません。: Vn chưa làm ~
Cách dùng:
 Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.
 
Ví dụ:
 Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn
ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。
 Bạn đọc cuốn sách này chưa? Vẫn chưa đọc nữa.
この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。
 Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ
事故の原因は、まだ分かっていません。
 Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài.
外国には、まだ一度も行っていません。
 Bị cảm vẫn chưa khỏi.
風邪はまだよくていません。
 
40. ~より~: So vi
Cách dùng:
 Diễn tả sự so sánh
 
Ví dụ:
 Nhật Bản lớn hơn Việt Nam
日本はベトナムより大きです。 
Mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái
今年の冬は昨年よりも寒い。 
Chú ý: 
N1 N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định.
 
Ví dụ: 
Sushi rẻ hơn tempura phải không?
寿司は天ぷらより安いですか?
 Không, tempura đắt hơn
いいえ、天ぷらは寿司より高いです。
 Không dùng いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。
 Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ.

Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành