Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Tổng hợp 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 cơ bản nhất (phần 2)

Cập nhật: 27/12/2021
Lượt xem: 1832
Phương pháp để học N4 là phải nắm vững các cấu trúc ngữ pháp, dưới mỗi cấu trúc bạn nên đặt ví dụ để vừa ghi nhớ chúng, vừa tích lũy thêm vốn từ vựng cho bản thân.
Ở phần trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về 29 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nật cơ bản nhất. Hôm nay sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn một số cấu trúc cơ bản còn lại.



 

30.Vてしまう: Làm gì xong / Lỡ (ngủ quên, …)

この宿題をしてしまったら、遊びにいける。

Kono shukudai o shite shimattara, asobi ni ikeru.

Làm xong bài tập này thì có thể đi chơi.

雨の中で歩いて、風邪をひいてしまった。

Ame no naka de aruite, kaze o hīte shimatta.

Tôi đi trong mưa và mắc cảm mất rồi..

みたい: Nhìn có vẻ như

みたい là một tính từ な

私が合格するなんてうそみたい。

Watashi ga gōkaku suru nante uso mitai.

Chuyện tôi thi đậu cứ như là chuyện bịa.

その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。

Sono chihō no hōgen ni nareru made wa, marude gaikoku-go o kiite iru mitaidatta.

Cho đến khi quen được tiếng địa phương vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài.

31. Vながら~: Vừa … vừa …

Hai hành động cùng xảy ra một thời gian.

よそ見をしながら運転するのは危険です。

Yosomi o shinagara unten suru no wa kikendesu.

Vừa lái xe vừa nhìn chỗ khác rất nguy hiểm.

音楽を聴きながら勉強する

Ongaku o kikinagara benkyō suru

Vừa nghe nhạc vừa học

ここでコーヒーでも飲みながら話しましょう。

Koko de kōhīde mo nominagara hanashimashou.

Chúng ta vừa cà phê vừa nói chuyện ở đây nào.

32. のに : Cho …, để … (mục đích) thì …

Thường theo sau là các động từ つかう sử dụng、いい tốt、べんりだ tiện、やくにたつ có ích、「時間」がかかる mất thời gian。

暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。

Danbō wa fuyu o kaiteki ni sugosu no ni fukaketsudesu.

Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống dễ chịu qua mùa đông.

彼を説得するのには時間が必要です。

Kare o settoku suru no ni wa jikan ga hitsuyōdesu.

Cần có thời gian để thuyết phục anh ấy.

宿題するのに3時間がかかります。

Shukudai suru no ni 3-jikan ga kakarimasu.

Mất hơn 3 tiếng để làm xong bài tập.

33. はずです: Chắc chắn ~, nhất định ~ (xác suất 100%)

山田先生は来られるはずです。

Yamada sensei wa ko rareru hazudesu.

Thầy Yamda chắc chắn tới được.

彼は学生のはずだ。

Kare wa gakusei no hazuda.

Cậu ấy chắc chắn là học sinh.

かばんに入れたはずの財布はなくなった。

Kaban ni ireta hazu no saifu wanaku natta.

Cái ví tiền chắc chắn đã nhét vào cặp biến mất rồi.

34. はずがない:  Không thể nào mà

彼は大学に合格するはずがない。

Kare wa daigaku ni gōkaku suru hazu ga nai.

Nó chắc chắn không thể nào đậu đại học được.

35. ずに: không (làm gì) mà … / … mà không V

あきらめずに最後まで頑張って

Akiramezu ni saigomade ganbatte

Hãy cố tới cùng mà không bỏ cuộc giữa chừng

説明をよく読まずに薬を使っている人が多いようです。

Setsumei o yoku yomazu ni kusuri o tsukatte iru hito ga ōi yōdesu.

Có vẻ có nhiều người uống thuốc mà không xem kỹ hướng dẫn.

36. Vないで: Mà không

朝ごはんを食べないで学校へ行く

Asa gohan o tabenaide gakkō e iku

Đi học mà không ăn sáng

お金を持たないで出かける

Okane o motanaide dekakeru

Ra ngoài không mang theo tiền

彼女は一生結婚しないで独身をとおした。

Kanojo wa isshō kekkon shinaide dokushin o tōshita.

Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn.

37. かどうか: có ~ hay không

来られるかどうかを教えて

Korareru ka dō ka o oshiete

Hãy cho tôi biết bạn có tới được không

明日テストがあるかどうか知っていますか。

Ashita tesuto ga aru ka dō ka shitte imasu ka.

Bạn có biết ngày mai có kiểm tra không?

38. Nという~: Được gọi là, Có tên là

山田という人 Yamada toiu hito người có tên là Yamada

看護士という仕事 kangoshi toiu shigoto công việc được gọi là y tá

国を国際化しようという主張 Kuni o kokusai-ka shiyou to iu shuchō chủ trương hãy quốc tế hóa đất nước

39. Vやすい: Dễ V (dễ làm gì, làm gì dễ dàng)

このペンはとても書きやすい。

Kono pen wa totemo kaki yasui.

Cây bút này rất dễ viết.

かたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。

Kata ka na no `shi’ to `tsu’ wa machigae yasuinode kiwotsukete kudasai.

Vì「シ」 và「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thận.

40. Vにくい:Khó (làm gì)

漢字は書きにくいです。

Kanji wa kaki nikuidesu.

Chữ kanji rất khó viết.

人前でちょっと話しにくい内容なのです。

Hitomae de chotto hanashinikui naiyōna nodesu.

Đây là một nội dung hơi khó nói trước mặt người khác.

にくい là tính từ đuôi い

41. Vてある: Có thứ gì đã được V

机の上に本が置いてある。

Tsukue no ue ni hon ga oitearu.

Trên bàn có cuốn sách

冷蔵庫に果物が入れてある。

Reizōko ni kudamono ga irete aru.

Trong tủ lạnh có trái cây.

42. あいだに~(間に):Trong khi, trong lúc, trong khoảng

9時から10時までの間に一度電話を下さい。

9-ji kara 10-ji made no aida ni ichido denwa o kudasai.

Xin hãy gọi điện thoại cho tôi một lần trong khoảng từ 9 giờ đến 10 giờ.

家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。

Kazoku ga min’na nete iru aida ni ie o deru koto ni shita.

Tôi quyết định ra khỏi nhà trong khi mọi người trong gia đình còn ngủ..

43. Aく/ にする~: Làm cho [đẹp, sạch, …]

部屋をきれいにする

Heya o kirei ni suru

làm cho phòng sạch đẹp.

音を小さくする

Oto o chīsaku suru

chỉnh âm thanh nhỏ lại

44. Vてほしい : Muốn (ai) làm gì đó cho mình

Muốn ai làm gì cho bản thân = Vてもらいたい

両親にいつまでも元気で長生きしてほしい。

Ryōshin ni itsu made mo genkide nagaiki shite hoshī.

Tôi muốn cha mẹ lúc nào cũng khỏe mạnh và sống thọ.

この展覧会にたくさんの人に来て欲しい。

Kono tenran-kai ni takusan no hito ni kite hoshī.

Tôi muốn nhiều người tới triển lãm này.

45. Vたところ~: Vừa làm gì thì (có gì xảy ra)

先生にお願いしたところ、早速承諾の返事をいただいた。

Sensei ni onegai shita tokoro, sassoku shōdaku no henji o itadaita.

Khi tôi ngỏ ý nhờ thầy thì được thầy chấp thuận ngay

食事をしたところ、お腹が痛くなりました。

Shokuji o shita tokoro, onaka ga itaku narimashita.

Vừa ăn cơm thì bị đau bụng.

46. Vdic/Vない+ことにする:quyết định sẽ …

これからあまい物を食べないことにする。

Korekara amai mono wa tabenai koto ni suru.

Tôi quyết định từ giờ sẽ không ăn đồ ngọt.

明日からジョギングすることにした。

Ashita kara jogingu suru koto ni shita.

Tôi quyết định sẽ chạy bộ từ ngày mai.

47. ことになっている: Từ nay sẽ phải ~, luật mới là phải ~, quy định là

休むとき学校に連絡しなければならないことになっています。

Yasumu toki gakkō ni renraku shinakereba naranai koto ni natte imasu.

Theo quy định, khi nào nghỉ học phải báo cho nhà trường biết.

明日から制服を着ることとなっている。

Ashita kara seifuku o kiru koto to natte iru.

Từ ngày mai bắt buộc phải mặc đồng phục.

48. とおりに~(~通りに):Làm gì theo ~, làm gì đúng theo ~

私の言う通りに書いてください。

Watashi no iu tōri ni kaite kudasai.

Hãy viết theo đúng như tôi sẽ nói.

説明書のとおりに、組み立てた。

Setsumeisho no tōri ni, kumitateta.

Tôi đã lắp ráp đúng theo giấy hướng dẫn.

49. ところに/ところへ: Đúng lúc … thì

出かけたところに雨が降り出した。Dekaketa tokoro ni ame ga furidashita.

Đúng lúc vừa đi ra ngoài thì trời đổ mưa.

寝ているところへ電話がかかった

Nete iru tokoro e denwa ga kakatta

Đúng lúc đang ngủ thì điện thoại kêu

51.ためにV: Để ~, cho ~, vì ~ (vì lợi ích ai đó hay việc gì đó)

家を買うために朝から晩まで働く。

Ie o kau tame ni asa kara ban made hataraku.

Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà

健康のために野菜をたくさん食べます。

Kenkō no tame ni yasai o takusan tabemasu.

Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe

外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。

Gaikoku-go o narau tame ni kore made zuibun jikan to okane o tsukatta.

Tôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ.

52. ばあい[に](場合に): Trường hợp ~, khi ~

雨天の場合は遅延します。

Uten no baai wa chien shimasu.

Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn.

火事の場合は、114をかけます。Kaji no baai wa, 114 o kakemasu.

Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 114.

53 Vたほうがいい(です)。 Nên làm gì

風邪を引いたからゆっくり休んだほうがいいよ。

Kaze o hiitakara yukkuri yasunda hō ga ī yo.

Vì đã bị cảm nên bạn nên từ từ nghỉ ngơi đi.

54. Vないほうがいい。/いいです。 Không nên làm gì

酒をあまり飲まないほうがいい。

Sake o amari nomanai hō ga ī.

Không nên uống nhiều rượu.

55. んです:[Nhấn mạnh với んです hay のです

どうしたんですか?元気がありませんね。

Dō shita ndesu ka? Genki ga arimasen ne.

Bạn bị sao vậy? Nhìn không khỏe nhỉ.

ちょっとかぜなんです。

Chotto kazenan desu.

Tôi hơi cảm.

医者に行ったんですか。

Isha ni ittan desu ka?

Bạn đi bác sỹ chưa?

何を言ったのですか。

Nani o itta no desu ka?

Anh nói gì vậy?

Dạng thường là んだ hay だ

56. すぎる: Quá

太郎、遊びすぎですよ。

Tarō, asobi-sugidesu yo.

Tarou, chơi nhiều quá đấy.

夕べ刺身をたべすぎた。

Yūbe sashimi o tabe sugita.

Tối qua tôi ăn quá nhiều sashimi.

飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。

Nomi-sugi ni wa kono kusuri ga ī-sōda.

Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.

57.[V可能形]ようになる: Đã có thể [V dạng khả năng]

バイクに乗れるようになった。

Baiku ni noreru yō ni natta.

Tôi đã biết đi xe máy.

日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました。

Nihongo o benkyō shite irukara, dandan shinbun ga yomeru yō ni narimashita.

Vì học tiếng Nhật nên dần dần tôi đã có thể đọc báo rồi ạ.

Vdicようになる: Bắt đầu (thói quen mới làm gì)

非難されたから彼は黙るようになった。

Hinan sa retakara kare wa damaru yō ni natta.

Do bị phê phán nên cậu ấy đã trở nên im lặng.

彼はタバコを吸うようになった。

Kare wa tabakowosuu-yō ni natta.

Anh ấy đã bắt đầu hút thuốc.

[Vdic/Vない]ようにする:Làm sao cho V/ không V

Cố gắng để ~, cố gắng không để ~

簡単な言葉を使って、子供も分かるようにした。

Tôi dùng từ ngữ đơn giản để trẻ em cũng hiểu.

油ものを控えて太らないようにしている。

Abura mono o hikaete futoranai yō ni shite iru.

Tôi đang cố gắng kiềm chế đồ ăn dầu mỡ sao cho không mập lên.


Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành