Tiếp tục series so sánh trạng trừ Yoku (よく, sẽ nhận thấy Yoku có rất nhiều ý nghĩa diễn đạt khác nhau. Tính từ của Yoku (よく) là chữ Yoi (よい), có nghĩa là “tốt”. Khi sử dụng như một trạng từ, nó cũng mang theo những ý nghĩa khác tương đương như thế. Bài viết này sẽ so sánh Yoku (よく) với Hakkiri (はっきり), nghĩa là đang so sánh trong ý nghĩa một cái gì đó “rõ ràng”. Bởi chữ Hakkiri (はっきり) cũng có nghĩa là “rõ ràng”.
Ví dụ:
このめがねは
よく見えます。
このめがねは
はっきり見えます。
Tôi có thể nhìn rõ bằng cặp mắt kính này.
Nếu dịch đơn thuần sang tiếng Việt, sẽ khó thấy sự khác biệt giữa Yoku (よく) và Hakkiri (はっきり). Nhưng thực ra, hai câu trên có chút hàm ý khác nhau trong đó.
Trong câu trên, khi dùng Yoku (よく), người nói không chỉ có hàm ý có thể nhìn thấy rõ mà còn muốn nói đến chất lượng của cặp mắt kính mà đang đeo. Còn khi dùng Hakkiri (はっきり), người nói muốn nhấn mạnh sự rõ ràng, của sự vật, đến từng chi tiết nhỏ.
Ngoài ra, còn một điều lưu ý khác dễ nhận biết hơn, đó là Hakkiri (はっきり) thường dùng với các động từ nhìn thấy, nghe thấy hay cảm thấy. Trong trường hợp các động từ đó, ta sẽ không dùng Yoku (よく).
Ví dụ:
よくわかるように
漢字をはっきり
書きました。
よくわかるように漢字をよく書きました。
Tôi đã viết chữ Kanji thật rõ để mọi người có thể hiểu được.
Thêm một ví dụ khác:
田中先生ははっきり
話します。
田中先生はよく話します。
Thầy Tanaka nói chuyện rất rành mạch.