Tra cứu SBD - Điểm thi Hà Nội
Họ tên *
Ngày sinh *
Lưu ý: Các ô có dấu * là bắt buộc phải điền thông tin
Chú ý: Gõ "Họ tên" không dấu để tìm kết quả chính xác nhất.
Hỗ trợ trực tuyến

Văn phòng Topj

(024).667.108.08/ 667.109.09

topjtest.vn@gmail.com

Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật phần 2: 𝐓𝐫𝐨̛̣ 𝐭𝐮̛̀ に

Cập nhật: 12/10/2021
Lượt xem: 640
Trợ từ là một thành phần hết sức quan trọng trong ngữ pháp tiếng Nhật. Bắt đầu học tiếng Nhật, chúng ta đã phải làm quen tới khái niệm trợ từ trong tiếng Nhật. Theo Wikipedia jp thì trợ từ trong tiếng Nhật là : 単語に付加し自立語同士の関係を表したり、対象を表 したりする語句の総称 (tổng hợp tên gọi của những từ thêm vào từ đơn để biểu thị quan hệ giữa những từ tương đương, hoặc biểu thị đối tượng…)
Ở phần 1 chúng ta đã giới thiệu cách sử dụng trợ từ  
が, phần 2 sẽ tìm hiểu trợ từ nhé:
 
1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật
   a. Địa điểm cụ thể
     田中社長は今会社にいる.
     Tanaka shachou wa ima kaisha ni iru.
     Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.
   b. Địa điểm trừu tượng
     先月たなかさんは課長の座についた.
     Sengetsu Tanaka san wa kachou no chii ni tsuita.
     Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.
 
2. Dùng thay thế cho で (trường hợp động từ mang tính chất tĩnh)

  • ランさんはハノイに住んでいる。
    Ran san wa Hanoi ni sunde iru. / Cô Lan đang sống ở Hà Nội.
  • いすに座る。
    Isu ni suwaru. / Ngồi xuống ghế.
  • 会社に勤める。
    Kaisha ni tsutomeru. / Làm việc ở công ty.
  • 屋根に雪が積もる。
    Yane ni yuki ga tsumoru. / Tuyết phủ trên mái nhà.
  • 机に置く。
    Tsukue ni oku. / Đặt xuống bàn.
 
3. Chỉ thời điểm hàng động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động

  • 飛行機は十時につく。
    Hikouki wa juuji ni tsuku./ Máy bay đến lúc 10 giờ.
  • 一日に三回この薬を飲む。
    Ichinichi ni sankai kono kusuri wo nomu. / Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.
4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động
  •  プールに行く。
    Puuru ni iku.
    Đi đến bể bơi.
 
5. Chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến

  • 隣の人に足を踏まれた.
    Tonari no hito ni ashi wo fumareta.
    Bị người bên cạnh dẫm vào chân.
  • 弟に自動車をあらわせた。
    Otouto ni jidousha wo arawaseta.
    (Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.
 
6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi

  • 信号が赤に変わる.
    Shingou ga akai ni kawaru.
    Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.
  • 将来、医者になるつもりだ。
    Shòrai, isha ni naru tsumori da.
    Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.
 
7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động

  • ランさんの家に電話をかけた。
    Ransan no ie ni denwa wo kaketa.
    (Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.
 
8. Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn

  •  電車に乗る。
    Densha ni noru.
    Đi lên tàu điện.
9. Chỉ mục đích của hành động
  • 映画を見に東京に行く。
    Eiga wo mi ni Toukyou ni iku.
    Đi Tokyo để xem phim.
 
10. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ

  • 買い物に行く。
    Kaimono ni iku.
    Đi mua hàng.
 
11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra

  • 協定によって決められた。
    Kyoutei ni yotte kimerareta.
    Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định.
 
12. Chỉ sự biến chuyển sang một trạng thái khác của một sự việc hoặc sự việc
     N1 は N2 になる : N1 trở thành N2

  • 私は将来教師になると思います.
    watashi wa shourai kyoushininaru to omoimasu.
    Tương lai tôi muốn trở thành giáo viên.
 
13. Quyết định, chọn cái gì
    Dùng cấu trúc: N にする

  • お茶にします.
    ochanishimasu.
    Tôi (chọn) dùng trà.
 

Thông tin liên hệ:

VĂN PHÒNG TOPJ VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - GIÁO DỤC QUỐC TẾ VIỆT
   Địa chỉ       :
Tầng 2 Tòa nhà Việt, Số 245 Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
  Điện thoại  : (024).667.108.08/ 667.109.09

  Email          : topjtest.vn@gmail.com
 
 Website     : topj.vn
Bản quyền thuộc về Topj.vn
Thiết kế website SEO - Tất Thành