Thể ない hay còn gọi là động từ thể phủ định của tiếng Nhật. Đây là một trong những thể của động từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật.
I. Cách chia động từ sang thể nai/ない
1.Động từ nhóm 1
Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng「あ」, rồi thêm ない。
Ví dụ:
とります (chụp,lấy) =>とらない
きります( cắt) =>きらない
ききます(nghe, hỏi) =>きかない
いきます(đi) =>いかない
いそぎます(vội, khẩn trương) =>いそがない
たちます(đứng) =>たたない
よびます(gọi) =>よばない
よみます(đọc) =>よまない
はなします(nói chuyện) =>はなさない
Lưu ý:
+)Nếu động từ đó trước đuôi「ます 」là chữ い thì chúng ta chuyển い thành thành わ rồi thêm ない
うたいます (hát) =>うたわない
いいます (nói) =>いわない
Trường hợp đặc biệt:
あります(có) => ない
2.Động từ nhóm 2
Đối với động từ thuộc nhóm 2, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, thêm ない .
Ví dụ:
あつめます(Sưu tầm) =>あつめない
たべます(ăn) =>たべない
ほめます(khen) =>ほめない
むかえます(đón) =>むかえない
おしえます(dạy) =>おしえない
Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là cột「い」trước 「ます 」nhưng lại là động từ nhóm 2.
Chẳng hạn như:
おきます (thức dậy) => おきない
みます ( nhìn) => みない
おります ( xuống xe) => おりない
あびます ( tắm) => あびない
おちます (đánh rơi, rụng) => おちない
います (ở) => いない
できます (có thể) => できない
しんじます (tin tưởng) => しんじない
かります (mượn) => かりない
きます (mặc) => きない
たります (đầy đủ) => たりない
3.Động từ nhóm 3
Đối với động từ thuộc nhóm 3 chúng ta sẽ chuyển như sau:
きます (đến) => こない
します (làm) => しない
さんぽします (đi dạo) => さんぽしない
せんたくします(giặt giũ) => せんたくしない
そうじする(dọn dẹp) => そうじしない
II. TỔNG KẾT
Chúng ta hãy cùng ôn lại tổng hợp thể 「ない」theo bảng dưới đây nhé.
-
Động từ nhóm 1:
〇います |
かいます |
かわない |
〇ちます |
まちます |
またない |
〇ります |
つくります |
つくらない |
Lưu ý: động từ đặc biệt : あります=>ない
-
Động từ nhóm 2
-
Động từ nhóm 3
B/ Một số ví dụ có sử dụng thể ない
① ここは図書館ですから、大きな声で話さないでください。
Vì đây là thư viện nên xin đừng nói chuyện lớn tiếng.
② 明日は大切なテストがありますから、遅れないでください。
Vì ngày mai có bài kiểm tra quan trọng nên em đừng đến trễ nhé.
③ 病気はまだ治りませんから、あした来なくてもいいです。
Vì bệnh vẫn chưa khỏi nên ngày mai cậu không cần đến cũng được.
④ 一人で大丈夫だから手伝わなくてもいいです。
Một mình tôi vẫn được nên không cần giúp tôi đâu.
⑤ 寒いから、窓を開けないでください。
Trời lạnh lắm nên đừng mở cửa sổ nhé.
⑥ 外国へ旅行に行くとき、パスポートを見せなければなりません。
Khi đi du lịch nước ngoài thì phải cho xem hộ chiếu.
⑦ うちに入る前に、靴をぬがなければなりません。
Trước khi vào nhà thì phải cởi giày.
⑧ 明日は9時の新幹線に乗りますから、7時までに駅に着かなければいけません。
Vì ngày mai tôi sẽ đi lên chuyến tàu shinkansen lúc 9h nên tôi phải ra đến nhà ga trễ nhất lúc 7h.